Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Mọi Điều Cần Biết về Nhiên Liệu cho Động Cơ Diesel

Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Chất lượng khác gì so với Dầu Diesel 0.25S? Tại sao các dòng xe tải, tàu thủy,...lại sử dụng nhiên liệu này? Hãy cùng Fusito phân tích!

Có nhiều người thường thắc loại nhiên liệu sử dụng cho những chiếc xe tải chạy ngoài đường, cho hệ thống tàu thủy chạy trên biển,… gọi là dầu Diesel, có khi lại gọi là dầu Do. Tại sao những động cơ này lại không dùng xăng? Và ưu nhược điểm của loại nhiên liệu Dầu Diesel 0.05S so với Xăng là gì? Hãy cùng hãng dầu nhớt nhập khẩu – Fusito tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.

Dầu Diesel 0.05S Là Gì?

Nhiên liệu Diesel – Dầu Diesel 0.05s ( DO – Diesel Oil) là một loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, sử dụng chủ yếu cho động cơ Diesel và một phần được sử dụng cho các tuabin khí. Nhiên liệu Diesel được sản xuất từ phân đoạn gasoil và là sản phẩm của quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ.

Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Chất lượng khác gì so với Dầu Diesel 0.25S? Tại sao các dòng xe tải, tàu thủy,...lại sử dụng nhiên liệu này? Hãy cùng Fusito phân tích!

Dầu DO (0.05%S) – Chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6776:2000 – TCVN 5689:2002 – TCVN 6240:2002) . Đặc tính kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng: Tiêu chuẩn TCVN 5689:2005 quy định các chỉ tiêu chất lượng cho nhiên liệu dầu DO dùng cho động cơ Diesel của phương tiện giao thông và các động cơ Diesel cho mục đích khác.

Chỉ số 0.05S có ý nghĩa như thế nào?

Chỉ số này cho biết dầu DODầu Diesel 0.05s có hàm lượng lưu huỳnh không quá 500mg / kg (500ppm) áp dụng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.  Các thông số kỹ thuật nêu trong bảng dưới đây áp dụng cho nhiên liệu điêzen có hàm lượng lưu huỳnh không quá 500 mg / kg (DO 0,05 S) và phù hợp với mức II trong Quy chuẩn quốc gia QCVN 01: 2015.

STT
Tên chỉ số
Mức độ
Phương pháp thử
1
Hàm lượng lưu huỳnh, mg / kg, tối đa
500
TCVN 6701 (ASTM D2622)
TCVN 7760 (ASTM D5453)
TCVN 3172 (ASTM D4294)
2
Mêtan, tối thiểu
     – Giá trị mêtan hoặc
46
TCVN 7630 (ASTM D 613)
     – Chỉ số mêtan (1)
46
TCVN 3180 (ASTM D 4737)
3
Nhiệt độ chưng cất ở 90% thể tích thu hồi, 0C, tối đa
360
TCVN 2698 (ASTM D86)
4
Điểm chớp cháy của cốc kín, 0C, min
55
TCVN 6608 (ASTM D 3828)
TCVN 2693 (ASTM D 93)
5
Độ nhớt động học ở 400C, mm2 / s (cSt)
2 – 4,5
TCVN 3171 (ASTM D 445)
6
Cặn cacbon của quá trình chưng cất 10%,% khối lượng, tối đa
0,3
TCVN 6324 (ASTM D 189)
TCVN 7865 (ASTM D 4530)
7
Điểm đóng băng (2), 0C, tối đa
+6
TCVN 3753 (ASTM D 97)
8
Hàm lượng tro,% khối lượng, tối đa
0,01
TCVN 2690 (ASTM D 482)
9
Hàm lượng nước, mg / kg, tối đa
200
TCVN 3182 (ASTM D 6304)
10
Tạp chất dạng hạt, mg / L, tối đa
10
TCVN 2706 (ASTM D 6217)

Chỉ số 0.05S bắt nguồn từ đâu?

Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Chất lượng khác gì so với Dầu Diesel 0.25S? Tại sao các dòng xe tải, tàu thủy,...lại sử dụng nhiên liệu này? Hãy cùng Fusito phân tích!Vào cuối thập niên 1970, hàm lượng lưu huỳnh trong dầu Diesel định mức khoảng 0,5s (DO 0,5%S). Nhưng do không đảm bảo an toàn với môi trường nên đã bắt đầu giảm nhanh chóng từ 0,5% đến dầu Diesel 0,25% cuối cùng giảm xuống chỉ còn Diesel 0,15% vào năm 1987. Năm 1995, Cộng hòa Séc thiết lập mức tối đa hàm lượng lưu huỳnh trong dầu Diesel 0,05%, hơn một năm trước của EU. Việc giảm hàm lượng lưu huỳnh vẫn tiếp tục cho đến ngày nay và Diesel dầu này sản xuất ngày nay chứa ít lưu huỳnh.

Mang trong mình đầy đủ những đặc điểm của dầu Do. Nhưng hàm lượng lưu huỳnh của chúng nhỏ hơn 500mg/kg nên rất thân thiện với môi trường và những xe tải chạy đường dài, những động cơ hoạt động bền bỉ với công suất xả thải lớn.

Khác biệt gì so với dầu Do 0.25s (Diesel 0.25s)?

Khác với loại dầu Do 0.05s, loại dầu Do 0.25s có hàm lượng lưu huỳnh cao hơn rất nhiều. Nó rơi vào khoảng 2500mg/kg. Nhờ đó mà khả năng đốt cháy tốt hơn và đạt công suất lớn hơn vậy nên được ứng dụng nhiều cho các phương tiện đường thủy.

Tuy nhiên, loại dầu Do 0.25s này tuyệt đối không nên sử dụng cho các động cơ xe nâng hàng. Vì nhiệt độ lớn tỏa ra sẽ làm cho các động cơ bị hư hại và làm ảnh hưởng đến môi trường.

So sánh nhanh Dầu Diesel 0.05S với nhiên liệu Xăng

Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Chất lượng khác gì so với Dầu Diesel 0.25S? Tại sao các dòng xe tải, tàu thủy,...lại sử dụng nhiên liệu này? Hãy cùng Fusito phân tích!

  • Trong động cơ diesel, nhiên liệu này được đốt cháy không phải bằng tia lửa điện như động cơ xăng mà bằng nhiệt của khí nén trong xi lanh. So với cùng một lượng xăng, diesel giải phóng nhiều năng lượng hơn trong quá trình đốt cháy. Do đó, động cơ diesel thường tiết kiệm nhiên liệu hơn động cơ xăng.
  • Sự khác biệt của cấu trúc 2 loại động cơ này, cũng dẫn đến sự khác nhau khi sử dụng nhớt bôi trơn động cơ. Nhớt bôi trơn động cơ Diesel có những tiêu chuẩn khác hoàn toàn so với động cơ Xăng.
  • Nhiên liệu diesel có mật độ năng lượng cao hơn xăng. Trung bình, 1 gallon dầu diesel chứa khoảng 155×106 joules (147.000BTU) trong khi 1 gallon xăng chứa khoảng 132×106 joules (125.000 BTU).
  • Dầu diesel nặng hơn, trơn hơn (nhiều dầu hơn) và bay hơi chậm hơn nhiều so với xăng. Nó chứa các chuỗi nguyên tử carbon dài hơn xăng (xăng điển hình là C9H20 trong khi nhiên liệu diesel là C14H30).
  • Dầu diesel trải qua ít bước tinh chế hơn so với sản xuất xăng.

Dầu Diesel 0.05S tuân theo tiêu chuẩn gì tại Châu Âu?

Chất lượng của nhiên liệu Dầu Diesel 0.05s Châu Âu được quy định bởi tiêu chuẩn EN 590. Mặc dù các thông số kỹ thuật này không phải là bắt buộc, chúng được tuân theo bởi tất cả các nhà cung cấp nhiên liệu ở Châu Âu. Bắt đầu từ cuối những năm 1990, một số đặc tính của nhiên liệu diesel – bao gồm số cetan, hàm lượng lưu huỳnh và hàm lượng dầu diesel sinh học FAME – cũng phải tuân theo các quy định về môi trường.

Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Chất lượng khác gì so với Dầu Diesel 0.25S? Tại sao các dòng xe tải, tàu thủy,...lại sử dụng nhiên liệu này? Hãy cùng Fusito phân tích!Một số sửa đổi quan trọng của tiêu chuẩn EN 590 là:

  • EN 590: 1993 — Đặc điểm kỹ thuật nhiên liệu diesel đầu tiên của EU. Nó thiết lập giới hạn lưu huỳnh là 0,2% và số cetan là 49 đối với nhiên liệu diesel trên đường trường và đường trường. Đôi khi được gọi là nhiên liệu diesel Euro 1.
  • EN 590: 1996 — Tiêu chuẩn này phản ánh giới hạn lưu huỳnh mới là 500 ppm. Số Cetane vẫn ở mức 49. Đôi khi được gọi là nhiên liệu diesel Euro 2.
  • EN 590: 1999 — Tiêu chuẩn này phản ánh các thông số kỹ thuật của lưu huỳnh (350 ppm) và số cetan (51) theo Chỉ thị 98/70 / EC (còn được gọi là dầu diesel Euro 3).
  • EN 590: 2004 — Giới hạn lưu huỳnh là 50 ppm (còn gọi là Euro 4) và 10 ppm (Euro 5) theo quy định của Chỉ thị 2003/17 / EC. Hàm lượng FAME 5%.
  • EN 590: 2009 — Hàm lượng FAME là 7% theo quy định của Chỉ thị 2009/30 / EC. Chỉ thị này cũng thông qua các yêu cầu bắt buộc về nhiên liệu sinh học đối với các nhà máy lọc dầu và đưa ra giới hạn 10 ppm S đối với nhiên liệu phi đường bộ có hiệu lực từ năm 2011.

Điều khoản quy định. Trong ngôn ngữ quy định của Liên minh Châu Âu, “dầu khí” là thuật ngữ được sử dụng để mô tả nhiều loại nhiên liệu, bao gồm nhiên liệu diesel cho xe địa hình, nhiên liệu cho xe đường không, cũng như các loại nhiên liệu chưng cất khác.

Trong phân loại dầu khí, nhiên liệu cho các phương tiện di chuyển trên đường (thường có hàm lượng lưu huỳnh dưới 0,05%) được gọi là “nhiên liệu diesel”, trong khi nhiên liệu cho máy móc di động không đường bộ (thường có hàm lượng lưu huỳnh lên đến 0,2%) được gọi là “khí dầu dùng cho máy cơ động phi đường bộ (kể cả phương tiện thủy nội địa), máy kéo nông nghiệp và lâm nghiệp, và thủ công giải trí ”.

Đặc điểm kỹ thuật EN 590: 1993

Dầu Diesel 0.05S Là Gì? Chất lượng khác gì so với Dầu Diesel 0.25S? Tại sao các dòng xe tải, tàu thủy,...lại sử dụng nhiên liệu này? Hãy cùng Fusito phân tích!EN 590: 1993 bao gồm giới hạn lưu huỳnh là 0,2% (trọng lượng), có hiệu lực từ tháng 10 năm 1994. Giới hạn lưu huỳnh này được áp dụng cho tất cả các loại dầu khí, bao gồm cả nhiên liệu diesel. Chi tiết về đặc điểm kỹ thuật EN 590: 1993 được liệt kê trong bảng dưới đây:

Thuộc tính nhiên liệu Đơn vị Chi tiết Bài kiểm tra
Min Max
Số Cetane 49 ISO 5165
Chỉ số Cetane 46 ISO 4264
Mật độ @ 15 ° C kg / m 3 820 860 ISO 3675 / ASTM D4052
Lưu huỳnh % (wt.) 0,20 EN 24260 / ISO 8754
Điểm sáng ° C 55 ISO 2719
Cặn carbon (10% btms) % (wt.) 0,30 a ISO 10370
Tro % (wt.) 0,01 EN 26245
Hàm lượng nước mg / kg 200 ASTM D1744

Lời kết

Trên đây là một số kiến thức về Dầu Diesel 0.05S, hy vọng hãng dầu nhớt Fusito sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại nhiên liệu đang được đổ vào xe của mình. Từ đó có thể lựa chọn được loại tối ưu nhất cho từng loại xe. Chúc các bạn lái xe an toàn.